I. Câu dẫn trực tiếp
Cấu trúc này dùng để dẫn lời của một người nào đó một cách nguyên văn mà không phải biến đổi về động từ hoặc tính từ.
Cấu trúc:
“……………” 하고 말하다
“……………” 라고 말하다
“……………” 라고 말하다
Ví dụ:
– “집에 갈 거예요.” 하고 말했어요.
Tôi đã nói rằng tôi sẽ về nhà.
– 선 생님은 우리한테 “열심히 공부해요.” 라고 말했어요
Cô giáo đã bảo chúng tôi hãy học hành chăm chỉ.
Tôi đã nói rằng tôi sẽ về nhà.
– 선 생님은 우리한테 “열심히 공부해요.” 라고 말했어요
Cô giáo đã bảo chúng tôi hãy học hành chăm chỉ.
II. Câu dẫn gián tiếp
Cấu trúc này dùng để dẫn lời của một người nào đó một cách nguyên văn nhưng phải biến đổi về động từ hoặc tính từ.
Cấu trúc này dùng để dẫn lời của một người nào đó một cách nguyên văn nhưng phải biến đổi về động từ hoặc tính từ.
1. Câu tường thuật
Cấu trúc:
a/ Thì hiện tại:
Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다.
Tính từ + 다고 (말)하다.
Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다.
Tính từ + 다고 (말)하다.
b/ Thì quá khứ:
Động từ/Tính từ + 었/았/였 + 다고 하다
Động từ/Tính từ + 었/았/였 + 다고 하다
c/ Thì tương lai:
Động từ/Tính từ + 겠다고 하다
Động từ/Tính từ + 겠다고 하다
Ví dụ:
– 사람들은 그 영화가 재미있다고 해요.
Người ta nói rằng bộ phim đó rất hay.
– 수진씨가 요즘 바쁘다고 말했어요.
Sujin nói rằng dạo gần đây cô ấy bận lắm.
– 진운은 그 일이 정말힘들었다고 했어요.
Jinwoon đã nói rằng công việc ấy rất khó.
– 민우는 한국에갔다고 말했어요.
Minwoo nói rằng anh ấy đã đi Hàn Quốc.
– 내일 날씨가 좋겠다고 합니다.
Nghe nói ngày mai thời tiết sẽ tốt.
Người ta nói rằng bộ phim đó rất hay.
– 수진씨가 요즘 바쁘다고 말했어요.
Sujin nói rằng dạo gần đây cô ấy bận lắm.
– 진운은 그 일이 정말힘들었다고 했어요.
Jinwoon đã nói rằng công việc ấy rất khó.
– 민우는 한국에갔다고 말했어요.
Minwoo nói rằng anh ấy đã đi Hàn Quốc.
– 내일 날씨가 좋겠다고 합니다.
Nghe nói ngày mai thời tiết sẽ tốt.
2. Câu hỏi
Cấu trúc:
a/ Thì hiện tại:
Động từ/ Tính từ + 냐고 하다/묻다
(hoặc Động từ + (느)냐고 하다/묻다)
Động từ/ Tính từ + 냐고 하다/묻다
(hoặc Động từ + (느)냐고 하다/묻다)
b/ Thì quá khứ:
Động từ/Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다
(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고 하다/묻다)
Động từ/Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다
(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고 하다/묻다)
c/ Thì tương lai:
Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
– 성종은 나에게 어디 가느냐고 물었어요.
Sungjong đã hỏi tôi đi đâu.
– 선생님은 제 이름은 무엇이냐고 했어요.
Thầy hỏi tên tôi là gì.
– 엄마는 나에게 언제 학기는 끝날 거냐고 했어요.
Mẹ tôi hỏi chừng nào thì học kì sẽ kết thúc.
– 다슴은 나한테 시험이 얼마나 어려웠느랴고 물었어요.
Dasum hỏi tôi bài thi khó cỡ nào.
Sungjong đã hỏi tôi đi đâu.
– 선생님은 제 이름은 무엇이냐고 했어요.
Thầy hỏi tên tôi là gì.
– 엄마는 나에게 언제 학기는 끝날 거냐고 했어요.
Mẹ tôi hỏi chừng nào thì học kì sẽ kết thúc.
– 다슴은 나한테 시험이 얼마나 어려웠느랴고 물었어요.
Dasum hỏi tôi bài thi khó cỡ nào.
3. Câu rủ rê, đề nghị
Cấu trúc:
a/ Câu rủ rê:
Động từ + 자고 하다
Động từ + 자고 하다
b/ Câu đề nghị:
Động từ + (으)라고 하다
Động từ + (으)라고 하다
Ví dụ:
– 그는 빨리 가자고 해요.
Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
– 혁재는 한국 음식을 먹자고 해요.
Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.
– 선생님은 한국어 숙제를 더 열심히 하라고 해요.
Thầy giáo bảo chúng tôi phải chăm chỉ làm bài tập tiếng Hàn nhiều hơn.
– 그 남자가 여자친구한테 가지 말라고 해요.
Chàng trai ấy đã bảo bạn gái anh ta đừng đi.
Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
– 혁재는 한국 음식을 먹자고 해요.
Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.
– 선생님은 한국어 숙제를 더 열심히 하라고 해요.
Thầy giáo bảo chúng tôi phải chăm chỉ làm bài tập tiếng Hàn nhiều hơn.
– 그 남자가 여자친구한테 가지 말라고 해요.
Chàng trai ấy đã bảo bạn gái anh ta đừng đi.
Đăng nhận xét